một loại đá gồm caco3,mgco3,al203 trong đó Al203=1/8 khối lượng muối cacbonat. khi nung dc sản phẩm chất rắn =6/10 khối lượng trc khi nung tính % m mỗi chất trong hỗn hợp đầu
help me
Có một hỗn hợp A gồm Al203, CaCO3, MgCO3, trong đó khối lượng Al203, bằng 1/8 tổng khối lượng hai muối cacbonat.
1) Tính % khối lượng Al-03
2) Tính % khối lượng Al trong A.
Giúp mình vs ạ mình đang cần gấp.
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al_2O_3}=a\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=b\left(g\right)\\m_{MgCO_3}=8a-b\left(g\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\\ 1.\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{a}{b+\left(8a-b\right)+a}.100\approx11,111\%\\ 2.\%m_{Al}=\dfrac{27.2}{102}.\dfrac{1}{9}.100\approx5,882\%\)
hỗn hợp X gồm CaCO3,MgCO3 và Al2O3, trong đó khối lượng của Al2O3 bằng 1/10 khối lượng các muối cacbonat. nung X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y có khối lượng bằng 56,8% khối lượng hỗn hợp X. tính % khối lượng mỗi chất trong X
Gọi \(n_{CaCO_3}=x\left(mol\right);n_{MgCO_3}=y\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=\dfrac{100x+84y}{10}\)
Bảo toàn Ca \(\Rightarrow n_{CaO}=n_{CaCO_3}=x\left(mol\right)\)
Bảo toàn Mg \(\Rightarrow n_{MgO}=n_{MgCO_3}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_Y=m_{CaO}+m_{MgO}+m_{Al_2O_3}\)\(=56x+40y+\dfrac{100x+84y}{10}\)
\(\Rightarrow56x+40y+\dfrac{100x+84y}{10}=56,8\%.m_X=56,8\%.\dfrac{11}{10}.\left(100x+84y\right)\)
\(=\dfrac{781}{1250}.\left(100x+84y\right)\)\(\Leftrightarrow56x+40y=\dfrac{328}{625}\left(100x+84y\right)\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{29}{25}y\)
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{100x}{\dfrac{11}{10}.\left(100x+84y\right)}.100\%=\dfrac{100.\dfrac{29}{25}y}{\dfrac{11}{10}.\left(100.\dfrac{29}{25}y+84y\right)}.100\%\approx52,73\left(\%\right)\)
\(\%m_{MgCO_3}=\dfrac{84y}{\dfrac{11}{10}.\left(100x+84y\right)}.100\%=\dfrac{84y}{\dfrac{11}{10}.\left(100.\dfrac{29}{25}y+84y\right)}.100\%\approx38,18\left(\%\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}\approx9,09\left(\%\right)\)
Hóa Học · Lớp 8
Có một hh gồm CaCO3, MgCO3 và Al2O3 trong đó khối lượng Al2O3 nặng bằng 1/8 khối lượng muối cacbonat. Đem nung nóng hh đến khi hh bị phân hủy hoàn toàn ta thu được chất rắn có khối lượng bằng 6/10 khối lượng của hh ban đầu. a) Viết PTHH b) Tính thành phần % về khối lượng của MgCO3 trong hh ban đầu?
mn nhanh một chút ,mik đang cần gấp
Gọi KL của Al2O3 là x g thì KL muối Cacbonat là 8x g
=> KL hỗn hợp là 9x g
Do sau phân hủy thì khối lượng còn 6/10 ban đầu
=> KL CO2 bay đi là \(9x\left(1-\dfrac{6}{10}\right)=3,6x\)
Khi đó số mol muối cacbonat = số mol của CO2 = \(\dfrac{3,6x}{44}\)
Giờ ta giả sử cho dễ tính toán nha, để số tròn thì mình lấy x=11
Tổng khối lượng muối cacbonat là 88g => 100a + 84b = 88 (1)
Tổng số mol muối cacbonat là 0,9 mol => a + b = 0,9 (2)
Từ (1) và (2) ta có => a = 0,775 mol; b = 0,125 mol
=> %KL MgCO3 = \(\dfrac{\left(84x0,125\right)x100\%}{99}=10,6\%\)
a)
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$MgCO_3 \xrightarrow{t^o} MgO + CO_2$
b)
Coi m hh = 102(gam)
Suy ra : m Al2O3 = 102/8 = 12,75(gam)
Gọi n CaCO3 = a(mol) ; n MgCO3 = b(mol)
=> 100a + 84b + 12,75 = 102(1)
m hh sau = 102.6/10 = 61,2(gam)
Bảo toàn khối lượng :
m CO2 = 102 -61,2 = 40,8(gam)
=> a + b = 40,8/44 = (2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,71 ; b = 153/704
Suy ra :
m MgCO3 = 153/704 .84 = 18,25(gam)
%m MgCO3 = 18,25/102 .100% = 17,9%
1 loại đá chưa 80 % CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ , nung đá tới phản ứng hoàn toàn , hỏi khối lượng chất rắn thu được sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng CaCO 3 đá trc khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
help me !!!!
Xét 100 gam đá=> có 80 gam CaCO3 và 20g tạp chất
CaCO3 --> CaO + CO2
100g..........56g
80g---------> ? = 44,8g => khối lượng CaO = 44,8% khối lượng đá trước khi nung
Khối lượng rắn sau p/ư = 44,8 + 20 = 64,8 g
% CaO trong chất rắn sau p/ư = (44,8.100):64,8 = 69,14%
P/s: bạn ơi, câu hỏi nào ko liên quan đến Toán, Văn, Anh thì bạn lên "h.vn" hỏi nhé! Thân.
1 loại đá chưa 80 % CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ , nung đá tới phản ứng hoàn toàn , hỏi khối lượng chất rắn thu được sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng CaCO 3 đá trc khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
help me !!!!
Gọi a là khối lượng đá ban đầu:
=>mCaCO3 = \(\frac{a.80}{100}\)=0,8a(g)
=>nCaCO3= \(\frac{0,8a}{100}\)=0,008a(mol)
CaCO3 --------to---->CaO+CO2
Theo PTHH nCao=nCaCO3=0,008a(mol)
Dài quá mà mình k có time xl bạn mình làm nhanh đc nấy còn cách làm là
Tính m của Ca0
TIếp là Phần trăm khối lượng của CaO so với khối lượng đá ban đầu
Bước cuối: Phần trăm của CaO so với chất rắn sau khi nung
1 loại đá chưa 80 % CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ , nung đá tới phản ứng hoàn toàn , hỏi khối lượng chất rắn thu được sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng CaCO 3 đá trc khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
help me !!!!
1 loại đá chưa 80 % CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ , nung đá tới phản ứng hoàn toàn , hỏi khối lượng chất rắn thu được sau khi nung bằng bao nhiêu % khối lượng CaCO 3 đá trc khi nung và tính % CaO trong chất rắn sau khi nung
help me !!!!
Có một hỗn hợp A gồm Al2O3, CaCO3, MgCO3 trong đó khối lượng của Al2O3 bằng 1/8 tổng khối lượng của hai muối Cacbonat
1) Tính % khối lượng Al2O3 trong A
2) Nung A đến hỗn hợp không đổi, thì chất rắn còn lại chỉ bằng 1/10 khối lượng của A. Tính % khối lượng của CaCO3 trong A.
Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 có khối lượng là 18,4 gam. Phản ứng xong, hỗn hợp chất rắn có khối lượng giảm 8,8 gam so với khối lượng hỗn hợp rắn trước khi nung. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước khi đun nóng.
Gọi \(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right)\) và \(n_{MaCO_3}=b\left(mol\right)\)
PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\)
\(\Rightarrow m_{hh}=100a+84b=18,4\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow a+b=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=b=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=10g;m_{MgCO_3}=8,4g\)
\(\Rightarrow\%m_{CaCO_3}=\dfrac{100\%.10}{18,4}\approx54\%;\%m_{MgCO_3}=100\%-54\%=46\%\)